mua đất làm tài sản riêng

"Nhà Đất Vn" Nhadatvn.com.vn trang thông tin mua bán nhà đất uy tín Việt Nam, kênh đăng tin bất động sản hiệu quả, nơi rao bán nhà đất miễn phí, giúp mọi người mua bán, cho thuê nhà đất nhanh nhất. Giá bán đất nền đang dao động ở mức trung bình khoảng 5,5 - 25 triệu đồng/m2. Giá bán nhà ở riêng lẻ dao động trong khoảng 10 - 50 triệu đồng/m2. Trong khi quý liền trước, thị trường bất động sản Quảng Ngãi ghi nhận 9.545 giao dịch đất nền và nhà ở riêng lẻ thành Sản phẩm Archive - Bear Việt Nam - Đồ gia dụng, mẹ và bé Bear chính hãng. Nồi Nấu Chậm Thố Đất Tử Sa 2,5L DDZ-C25R6 số lượng. Đặt mua-12%. MST: 0108085048 - Ngày cấp: 06/12/2017. Nơi cấp: sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội. Lưu ý: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế và không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. - Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu Một vài người mua đất vì mục đích là sản xuất, chế biến các sản phẩm nông, lâm sản hoặc tận dụng để làm kho bãi. - Mua bán nhà đất công nghiệp: Đây là loại đất rất được các doanh nghiệp quan tâm và tìm mua, với diện tích rộng thích hợp để xây nhà xưởng Site De Rencontre Non Payant Pour Les Hommes. Mua đất bằng tiền riêng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền sở hữu tài sản vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. TÀI SẢN phải đảm bảo quyền và lợi ích của đôi bên. Đứng tên riêng trên sổ đỏ của vợ chồng được pháp luật quy định rõ ràng để tránh phát sinh tranh chấp khi ly hôn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn các quy định pháp lý về vấn đề này. Mục LụcQuy định về tài sản chung, tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhânTài sản chungTài sản riêngQuy định pháp luật về quyền sử dụng đất trong thời kỳ hôn nhânCách thức đứng tên riêng trên sổ đỏ của vợ chồngTrình tự, thủ tục thực hiệnThành phần hồ sơTrình tự thủ tục Quy định về tài sản chung, tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân Việc xác định tài sản của vợ chồng rõ ràng sẽ hạn chế tranh chấp phân chia tài sản khi ly hôn >> Xem thêm Người Đứng Tên Hợp Đồng Thuê Nhà Với Nhà Nước Chết Thì Con Có Được Thuê Không? Tài sản chung Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 tài sản chung của vợ chồng được xác định do hai người cùng tạo ra, thu nhập do lao động, sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp trong thời kỳ hôn nhân. >> Xem thêm Cách Chứng Minh Tài Sản Được Cho Riêng Khi Ly Hôn Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung được xem là tài sản chung. Tài sản riêng Vợ chồng có quyền có tài sản riêng, tài sản riêng quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể được xác định Là phần tài sản riêng của vợ, chồng có được trước khi kết hôn Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho trong thời kỳ hôn nhân Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định pháp luật Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Quy định pháp luật về quyền sử dụng đất trong thời kỳ hôn nhân Đứng tên riêng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng. Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho riêng vợ hoặc chồng, được thừa kế riêng thì vợ hoặc chồng đứng tên trên sổ đỏ là việc hiển nhiên, người còn lại sẽ không có quyền đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Pháp luật không cấm trường hợp vợ hoặc chồng thực hiện giao dịch chuyển nhượng đất trong thời kỳ hôn nhân. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình, có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung. Tuy nhiên, giao dịch mua đất trong thời kỳ hôn nhân và việc đứng tên riêng trên mảnh đất đó chỉ được diễn ra hợp pháp khi có sự đồng ý, thỏa thuận của hai vợ chồng để xác định quyền sử dụng đất là tài sản riêng. Cách thức đứng tên riêng trên sổ đỏ của vợ chồng Vợ, chồng đứng tên riêng trên sổ đỏ phải được thể hiện bằng văn bản thỏa thuận Để thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất cần có sự đồng ý của cả vợ và chồng bằng văn bản. Khoản 2 Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng được quy định tại Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Theo đó, để được công nhận quyền sử dụng đất là tài sản riêng, vợ chồng phải thỏa thuận với nhau thông qua văn bản thỏa thuận tài sản riêng có công chứng văn bản hoặc chứng thực. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng sẽ là căn cứ xác định tài sản quyền sử dụng đất là tài sản riêng của vợ, chồng. Tránh trường hợp xấu nhất xảy ra dẫn đến ly hôn sẽ hạn chế được những tranh chấp liên quan đến phân chia tài sản chung, tài sản riêng. >> Xem thêm cổ phần có được xem là tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân Trình tự, thủ tục thực hiện Thành phần hồ sơ Văn bản thỏa thuận tài sản riêng Giấy tờ hợp lệ về nhà đất Giấy tờ khác có liên quan chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn Trình tự thủ tục Để được đứng tên tài sản riêng, người yêu cầu cần thực hiện theo trình tự và thủ tục luật định. Bước 1 Lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng có chữ ký xác nhận của vợ và chồng Bước 2 Công chứng chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền Bước 3 Thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra Thực hiện nghĩa vụ tài chính về thuế Bài viết trên đây trình bày nội dung liên quan đến việc đứng tên riêng trên sổ đỏ khi mua đất bằng tiền riêng trong thời kỳ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Nếu bạn đọc có thắc mắc về nội dung trên hoặc đang gặp phải vấn đề liên quan đến phân chia, sở hữu tài sản trong hôn nhân có thể liên hệ với chúng tôi qua số Hotline để được giải đáp nhanh chóng và hiệu quả để được tư vấn luật hôn nhân gia đình và hỗ trợ kịp thời những khuất mắc của bạn đọc. Xin cảm ơn. Có thể bạn quan tâm Chồng bán nhà đất vợ không biết có đòi được không Cách phân chia nhà xây trên đất cha mẹ khi ly hôn Tranh chấp nợ chung khi ly hôn được giải quyết như thế nào Thạc sĩ Luật sư Võ Mộng Thu - Thạc sĩ Luật sư 10 năm kinh nghiệm tố tụng, tranh chấp lao động, doanh nghiệp. Là LS thường trực Công ty Luật Long Phan PMT. Khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất câu hỏi thường gặp nhất đó là tài sản nào là tài sản gắn liền với đất? Vậy tài sản gắn liền với đất là gì? Bao gồm những tài sản nào? Tài sản gắn liền với đất có được phép cấp sổ đỏ không? Mua bán sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc này. Tài sản gắn liền với đất là gì? Tài sản gắn liền với đất bao gồm những gì? Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có định nghĩa tài sản gắn liền với đất là gì? Theo luật định chỉ liệt kê các tài sản gắn liền với đất. Căn cứ Điều 104 Luật Đất đai 2013, tài sản gắn liền với đất bao gồm Nhà ở Công trình xây dựng khác Rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm. Ta có thể hiểu tài sản gắn liền với đất là các bất động sản, bao gồm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất khoản 1 Điều 107 Bộ Luật dân sự 2015. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi ở trang 2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm 1 Nhà ở; 2 Công trình xây dựng khác công trình xây dựng không phải là nhà ở; 3 Rừng sản xuất là rừng trồng; 4 Cây lâu năm. Lưu ý Trước hết những loại tài sản đó phải tồn tại ngay vào thời điểm cấp giấy chứng nhận đó là điều kiện trước hết Như vậy ngoài việc có quyền sử dụng đất thì chủ sở hữu còn được hưởng các quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu đảm bảo được tất cả các điều kiện, gồm Nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm. >>> Xem thêm Đăng bộ là gì? Vì sao bạn cần thực hiện đăng bộ và lưu ý gì? Điều kiện tài sản được chứng nhận quyền sở hữu Tóm Tắt Nội DungĐối với tài sản là nhà ởĐối với công trình xây dựng không phải là nhà ởĐối với rừng sản xuất là rừng trồngĐối với cây lâu nămCách ghi thông tin nhà ởThông tin người sử dụng đấtHộ gia đình sử dụng đấtThông tin thửa đấtThông tin nhà ởThông tin sang tên, thế chấpCách ghi thông tin công trình xây dựng không phải là nhà Cách ghi thông tin tài sản là cây lâu nămCách ghi thông tin tài sản là rừng sản xuất Đối với tài sản là nhà ở Theo qui định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập nhà ở là hợp pháp thì được chứng nhận quyền sở hữu. Giấy tờ dùng để chứng nhận quyền sở hữu có rất nhiều loại, như Giấy phép xây dựng Giấy phép xây dựng có thời hạn Giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế đã công chúng chứng thực,.. Điều kiện tài sản được chứng nhận quyền sở hữu Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở Theo qui định tại Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, để công trình xây dựng không phải là nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu cần có các loại giấy tờ như Giấy phép xây dựng, giấy tờ mua bán hoặc thừa kế hoặc tặng cho công trình xây dựng theo quy định pháp luật đã công chứng hay chứng thực,… Đối với rừng sản xuất là rừng trồng Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định để chứng nhận được quyền sở hữu thì chủ sở hữu khu rừng sản xuất là rừng trồng mà vốn dùng để trồng cây rừng, tiền đã trả để nhận chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp lên cho Nhà nước khi giao rừng có thu tiền không có nguồn gốc từ ngân sách và có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì được chứng nhận. Đối với cây lâu năm Tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì chủ sở hữu cây lâu năm muốn nhận được chứng nhận quyền sở hữu phải có một trong các giấy tờ theo quy định như sau Giấy chứng nhận hoặc một trong những giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với các mục đích sử dụng đất được ghi trên giấy tờ; Hợp đồng, văn bản về vấn đề mua bán, tặng cho hay thừa kế đối với cây lâu năm được công chứng, chứng thực rõ ràng và theo đúng quy định; Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hay những giấy tờ của các cơ quan có thẩm quyền giải quyết quyền sở hữu cây lâu năm đã áp dụng hiệu lực pháp luật; Khi hộ gia đình, cá nhân hay cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đầy đủ điều được để công nhận quyền sử dụng đất theo pháp luật; Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hay quyết định đầu tư dự án, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định pháp luật ; Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm được công chứng, chứng thực theo pháp luật và bản sao các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo pháp luật; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu. Trên thực tế nhà là tài sản mà thông thường chủ sở hữu yêu cầu cấp chứng nhận nhiều nhất. Các loại tài sản khác như cây trông lâu năm hay rừng sản xuất là rừng trồng thì ít nhu cầu hơn. Nếu ngay tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà lúc này không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hoặc có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhưng không đủ điều kiện chứng nhận thì tại phần ghi về tài sản gắn liền với đất trên trang 2 của Giấy chứng nhận được thể hiện bằng dấu “-/-”. Ghi tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ như thế nào? Ghi tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ như thế nào? Theo qui định tại Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, tùy theo mỗi loại tài sản gắn liền với đất sẽ có từng cách ghi thông tin trong Giấy chứng nhận khác nhau, cụ thể Cách ghi thông tin nhà ở Thông tin người sử dụng đất Thông tin được ghi ở trang 1 của sổ đỏ Cá nhân trong nước được ghi theo Căn cứ vào Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định “Cá nhân trong nước ghi “Ông” “Bà”, rồi ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân nếu có, địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân ghi “CMND số…” hay căn cước công dân ghi “CCCD số…” ; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số…”; khi chưa có Giấy chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;” Hộ gia đình sử dụng đất Điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT qui định Ghi “Hộ ông” hoặc “Hộ bà”, sau đó ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên cũng như số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình; địa chỉ thường trú/nơi mà hộ đang sống. Nếu chủ hộ không có quyền về sử dụng đất chung của hộ gia đình ghi người đại diện là thành viên khác của hộ mà có quyền sử dụng đất của hộ . Khi chủ hộ/người đại diện khác của hộ có vợ/chồng cùng chung quyền sử dụng đất thì ghi cả họ và tên, ngày tháng năm sinh của người vợ/chồng đó. Bởi theo luật nhà đất là tài sản chung của vợ chồng Tổ chức trong nước Ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức Điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT. Thông tin thửa đất Thông tin này năm ở trang 2 sổ đỏ theo Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng. Thông tin nhà ở Thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận Nhà ở riêng lẻ bao gồm Loại nhà ở, Diện tích xây dựng, Diện tích sàn, Cấp hạng nhà ở, Thời hạn sở hữu, Hình thức sở hữu. Căn hộ chung cư bao gồm Loại, Tên nhà, Diện tích sàn, Hình thức sở hữu, Thời hạn sở hữu, Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ. Thông tin sang tên, thế chấp Khi nhận chuyển nhượng, nhận cho tặng, thừa kế thì lúc thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới. Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, cho tặng sẽ được ở trang 3, 4 hoặc tại trang bổ sung. Cách ghi thông tin công trình xây dựng không phải là nhà Theo quy định Công trình xây dựng khác được ghi Loại công trình Ghi tên công trình theo dự án đầu tư/quy hoạch xây dựng chi tiết đã được duyệt/giấy phép đầu tư cũng như giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền. Thông tin chi tiết được thể hiện dưới dạng bảng sau Hạng mục công trình Diện tích xây dựng m2 Diện tích sàn m2 hoặc công suất Hình thức sở hữu Cấp công trình Thời hạn sở hữu Hạng mục công trình Ghi theo tên hạng mục chính trong quyết định phê duyệt của dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư cũng như giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền. Diện tích xây dựng Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, và làm tròn số đến chữ số thập phân thứ nhất. Diện tích sàn công suất Công trình dạng nhà ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, làm tròn số đến số thập phân thứ dạng công trình một tầng ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của công trình. Còn công trình nhiều tầng ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Công trình kiến trúc khác ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư/dự án đầu tư được duyệt cũng như Giấy chứng nhận đầu tư hay giấy phép đầu tư. Hình thức sở hữu Hạng mục công trình thuộc sở hữu của một người thì ghi “Sở hữu riêng”; thuộc sở hữu chung của nhiều người thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn hoặc công suất”. Cấp công trình xây dựng Ghi theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thời hạn được sở hữu Chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người khác ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn. Mua bán công trình có thời hạn ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”; Lưu ý Công trình xây dựng gắn liền với đất là các loại công trình thuộc hệ thống phân loại công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. Cách ghi thông tin tài sản là cây lâu năm Loại cây Ghi loại cây được trồng;liệt kê nếu trồng nhiều loại, chủ yếu là cây được trồng. Diện tích Ghi theo Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập đơn vị mét vuông. Hình thức sở hữu Vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một người thì ghi “Sở hữu riêng”; thuộc sở hữu chung của nhiều người thì ghi “Sở hữu chung”; nếu có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng… m2; sở hữu chung… m2”. Thời hạn sở hữu Mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hay trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Không xác định thời hạn ghi bằng dấu “-/-”. Cách ghi thông tin tài sản là rừng sản xuất Đối với rừng sản xuất là rừng trồng Loại rừng Ghi loại cây được trông chủ yếu. Diện tích Ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập đơn vị mét vuông. Nguồn gốc tạo lập Nhà nước giao có thu tiền ghi “Được Nhà nước giao có thu tiền”. Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền ghi “Được Nhà nước giao không thu tiền”. Với rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách thì ghi “Rừng tự trồng”. Rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc củ từng loại và diện tích rừng theo từng nguồn gốc đi kèm theo. Hình thức sở hữu Thuộc thuộc sở hữu một người; ghi “Sở hữu riêng”; Thuộc sở hữu chung của nhiều người thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng… m2; sở hữu chung… m2”. Thời hạn sở hữu Mua bán rừng có thời hạn hoặc rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Còn lại không xác định thời hạn ghi bằng dấu “-/-”. Hạng mục công trình Ghi theo tên hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền. Diện tích xây dựng Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Diện tích sàn hoặc công suất được ghi theo quy định sau Công trình dạng nhà ghi bằng số Ả Rập, đơn vị mét vuông, làm tròn đến số thập phân thứ nhất. Công trình một tầng ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng. Công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Công trình kiến trúc khác ghi công suất theo quyết định đầu tư/dự án đầu tư được duyệt hay Giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư. Hình thức sở hữu Thuộc sở hữu của một người thì ghi “Sở hữu riêng”; thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu chung”; Với hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn hoặc công suất”. Cấp công trình xây dựng Ghi theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thời hạn được sở hữu Chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn. Mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”; Trên đây là những thông tin giải đáp câu hỏi tài sản gắn liền với đất là gì. Mua bán hi vọng những thông tin này giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về những loại tài sản liên quan đến đất. Cùng theo dõi Mua Bán để cập nhật các thông tin thị trường và tin đăng Mua Bán Nhà Đất ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và toàn quốc mới nhất nhé! >>> Xem thêm Sổ hồng là gì? Hướng dẫn quy trình làm sổ hồng từ A – Z Thủ tục sang tên sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2020 Mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ và những thủ tục phải có! Tăng Thơ Tài sản chung của vợ chồng được quy định cụ thể tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau "Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng". >> Xem thêm Bán nhà sổ chung Dĩ An Bình Dương Theo quy định này, về nguyên tắc, trong thời gian hôn nhân, tài sản mà vợ/chồng nhờ người khác đứng tên sẽ vẫn là tài sản chung của vợ chồng. Tài sản này được coi là tài sản riêng nếu được mua bằng tiền riêng của người mua được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, tích lũy được trước khi kết hôn.... Nhưng nếu xảy ra tranh chấp, chủ tài sản phải chứng minh được tài sản đó được mua bằng tiền riêng của họ. Nếu không chứng minh được thì tài sản đó là tài sản chung. Điều này đã được quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình. Về việc nhờ đứng tên, bên nhờ đứng tên và bên đứng tên phải lập văn bản thỏa thuận, có người làm chứng. Nội dung bản thỏa thuận nêu rõ về quyền và nghĩa vụ của các bên như quyền sử dụng, quản lý, định đoạt tài sản, chi phí sang tên... Dù việc nhờ đứng tên khá phổ biến nhưng cũng có không ít rủi ro như Thứ nhất, hai bên xảy ra tranh chấp khi sử dụng, quản lý, định đoạt tài sản sau khi đứng tên. Thứ hai, nếu một trong các bên chết thì sẽ kéo theo rắc rối về việc thừa kế, nếu có tranh chấp. >> Xem thêm Khu vực nhà đất Bình An Dĩ An Thứ ba, nếu muốn chuyển nhượng nhưng người được nhờ đứng tên không thể tham gia vì đi công tác, ốm đau, tranh chấp hôn nhân của chính họ mà vợ/chồng của người được nhờ đứng tên cho rằng đó là tài sản của vợ chồng họ. Bên cạnh đó cũng có rất nhiều rủi ro khác nên khi nhờ người khác đứng tên, bạn nên cân nhắc thật kỹ lưỡng. Luật sư Đỗ Trọng Linh Công ty Luật Bảo An, Hà Nội Theo Vnexpress

mua đất làm tài sản riêng